Những điều cần biết về máy in mã vạch tem vàng

Nội dung bài viết

Mua máy in mã vạch tem vàng và tại sao phải in con tem cho sản phẩm vàng bạc? In tem đúng thông tư 22 chính phủ! Mua máy in mã vạch tem vàng alo VINH 0914175928.. ( máy in mã vạch tem vàng), { máy in mã vạch tem vàng}; cùng xem máy in mã vạch tem vàng với VAC.. 2023 có gì mới.

Từ khi thông tư 22 ra đời nhiều dòng máy in mã vạch tem vàng tung ra các gói sản phẩm và bán cho người mua là chủ tiệm vàng với cái giá mắc như vàng tuy nhiên nó không mắc như thế nếu bạn mua đúng giá. máy in mã vạch tem vàng, mua máy in mã vạch tem vàng

Cho tới nay theo nhiều người thì chưa có máy in mã vạch tem vàng nào có thể tốt hơn máy in mã vạch tem vàng Samsung Bixolon SLP T403G 300 DPI về giá và về tính năng. Cùng xem Top 5 máy in mã vạch tem vàng bán chạy nhất 2017 alo VINH.

Tuy nhiên hiện nay còn nhiều con in ra tốt hơn mà giá tốt hơn con Samsung Bixolon SLP T403G 300 DPI là con máy in mã vạch tem vàng LP423N, máy in mã vạch tem vàng LP433N, máy in mã vạch tem vàng LP423A, máy in mã vạch tem vàng LP433A của máy in mã vạch tem vàng Wincode.

Máy in đúng chuẩn tem vàng cho ngành vàng bạc và giới kinh doanh vàng bạc thế giới. Bất ngờ đã làm thay đổi cục diện về thị trường máy in tem nhãn mã vạch trong năm 2016.

Sau nhiều năm nắm giữ vị trí rất tốt trong bảng xếp hạng về máy in tem nhãn mã vạch để bàn thì cho tới nay Samsung Bixolon SLP T400 và SLP T403G bộc lộ ra các nhược điểm hết sức bất ngờ. Thứ nhất là đầu in rất mau mòn.

Nếu in ấn nhiều một chút xíu thôi thì đầu in Samsung Bixolon thuộc loại mau mòn. Máy in khi in phát ra tiếng kêu quá lớn. Nếu một văn phòng mà gắn máy in này thì các bạn khác sẽ bị phân tâm kho làm việc. Các trục quay và con lăn sau một thời gian sẽ có xu hướng mòn không đều, có xu hướng làm nhăn mực. Chi phí giá thành cho đầu in Samsung Bixolon quá cao.

Trong khi đó thì các hãng đã có uy tín vẫn khẳng định mình và nhất định không bán giá rẻ như Bixolon và được người dùng vẫn tìm mua như Postek, TSC, Wincode, Tec, Sato…vì các máy này có đầu in rất bền sẵn xuất từ Nhật bản. Hiện nay một bộ máy in tem vàng và tem vàng, mực in tem vàng, giấy in tem vàng, phần mềm tạo tem vàng rất rẻ.

Các bạn nên đầu tư cho tiệm vàng mình nó Pro. Sản phẩm kinh doanh trong tủ vàng có tem, có nhãn, có mắc rõ ràng, có tên doanh nghiệp, có nơi, có chốn, còn vàng có tên, có tuổi, có định lượng, có tiền công, có vàng, có hột… rõ ràng.

Đầu tư ngay hôm nay! giao hàng toàn quốc, hướng dẫn tận nơi! Phân phối máy in mã vạch tem vàng tại Bình Dương, bán máy in mã vạch tem vàng tại Bình Phước, bán máy in mã vạch tem vàng tại Thành Phố Hồ Chí Minh, bán  máy in mã vạch tem vàng tại Tây Ninh, bán máy in mã vạch tem vàng tại Long An, bán máy in mã vạch tem vàng tại Cần Thơ,

bán máy in mã vạch tem vàng tại Phú Quốc, máy in mã vạch tem vàng tại Vĩnh Long, bán máy in mã vạch tem vàng tại Đồng Tháp….máy in mã vạch tem vàng tại Đồng Nai.. bán máy in mã vạch tem vàng tại Vũng Tàu, máy in mã vạch tem vàng tại Đà Nẵng..

Giới thiệu máy in tem Wincode LP423N 203 DPI với nhà phân phối Vinh An Cư. Dòng máy in tem Wincode LP423N 203 DPI đang tìm nhà phân phối toàn quốc ở Việt Nam.

Tìm hiểu về máy in tem Wincode LP423N 203 DPI: máy in mã vạch tem vàng

Hiện nay máy in tem Wincode LP423N 203 DPI là mới nhất tại Việt Nam. Dòng máy in tem Wincode LP423N 203 DPI thiết kế tuyệt mĩ và in êm nhất mà tôi từng thấy qua của Đài Loan.

Thực chất máy in tem nhãn mã vạch giá rẻ tràn lan thị trường tuy nhiên máy in này là tốt mà tôi từng biết qua sau 15 năm làm máy in mã vạch và kinh doanh nó.

Em máy in tem Wincode LP423N 203 DPI nó in đứng sát bên không nghe tiếng động luôn chứ không phải như Samsung Bixolon, và một số máy khác. Em máy in tem Wincode LP423N 203 DPI có đầu in chuẩn từ Rohm ( Japan).

Thống trị tại Việt Nam khá lâu Samsung Bixolon T400 và Samsung Bixolon T403G 300 DPI nay phải chịu nhường ngôi vua cho hai máy in tem nhãn mã vạch LP423N và LP433N 300 DPI.

Hình dáng bên ngoài đẹp, cấu hình chuẩn, với các đèn led chức năng, tùy chọn dao cắt, stand alone, kết nối cân điện tử, kết nối máy tính tiền…Dòng máy in tem Wincode LP423N 203 DPI đánh gục các bạn cùng giá với một văn phòng không tiếng động khi máy in đang in.

Máy In Tem Wincode Lp423N 203 Dpi, Máy In Mã Vạch Tem Vàng
Hình máy in tem Wincode LP423N 203 DPI

Hồ sơ công ty: Wincode Technology Co , Ltd được thành lập vào năm 2014 bởi một đội ngũ chuyên nghiệp với hoàn hảo R & D nền tảng và khả năng thiết kế để sản xuất các loại khác nhau của máy in nhãn hoặc mô hình di động.
Wincode được dành để phát triển các sản phẩm trong lĩnh vực tự động nhận biết để cung cấp cho người sử dụng tốt hơn dịch vụ và các ứng dụng tích hợp sáng tạo.

Là một nhà sản xuất Đài Loan, Wincode được hãnh diện làm cho máy in chất lượng cao để cung cấp cho người dùng trải nghiệm tuyệt vời trong hoạt động. Ngày nay, chúng tôi không chỉ làm cho sản phẩm OEM / ODM nhưng có thương hiệu riêng ” WINCODE ” máy in nhãn để được tiếp thị trên toàn thế giới.

Dòng máy in tem Wincode LP423N 203 DPI  là mô hình hiệu suất cao và sự lựa chọn tốt nhất.

LP423A máy in mã vạch tem vàng là mô hình tiên tiến của máy in mã vạch tem vàng LP423N, nó không chỉ có các tính năng tương tự của LP423N, nhưng có màn hình hiển thị LCD với nhiều ngôn ngữ để hỗ trợ hoạt động độc lập.

Việc xây dựng trong âm thanh còi nhắc nhở điều hành trong môi trường ồn ào. Khe cắm thẻ SD có thể mở rộng không gian bộ nhớ lên đến 32GB . Mô hình này có thể được áp dụng trong các trung tâm mua sắm, bán lẻ, y tế, chính phủ, văn phòng tự động, quản lý kho bãi, hậu cần và nhãn … vv .

Cung cấp lệnh BASIC cho lập trình sử dụng. Dòng máy in tem Wincode LP423N 203 DPI  có bàn phím bên ngoài và kết nối súng quét hoạt động độc lập và khe cắm thẻ SD để lưu trữ có thể mở rộng lên tới 32G. Hai băng tải thiết kế 25.4mm lõi ( 1 “) và 12,7 mm lõi ( 0.5” ).

Tốc độ máy in tem Wincode LP423N 203 DPI là Max 178mm tốc độ in ( 7 “) / giây. Đơn sắc 2,13 ” màn hình LCD hỗ trợ giao diện đa ngôn ngữ 802.11 b / g / n đun không dây và Bluetooth tùy chọn với đầu in 200 DPI. 

  • Dòng máy in tem Wincode LP423N 203 DPI có phương pháp in ấn: Nhiệt Chuyển / nhiệt trực tiếp
  • Max. chiều rộng in 108 mm (4,25 “)
  • Max. chiều dài in 4572mm (180 “)
  • 220mm (W) x198mm (H) x288mm (D). 8,7 “(W) x7.8” (H) x11.3 “(D)
  • Cân nặng 2,5 Kgs
  • Công suất cuộn Label 127 mm (5 “) OD
  • Ribbon spec. 300 m, Max. OD 67 mm, 1 ” lõi và 100 m, Max. OD 38.25 mm, 0.5 “.
  • Ribbon rộng 25,4 mm ~ 110 mm (1 “~ 4.3”)
  • Bộ vi xử lý CPU RISC 32-bit
  • Bộ nhớ 8MB Flash-ROM, 16MB SDRAM, khe cắm thẻ nhớ SD mở rộng lên đến 32GB.
  • Nguồn điện cung cấp điện bên ngoài vũ trụ, Input: AC 100-240V, 2.5A, 50-60Hz, đầu ra: DC 24V, 2.5A, 60W.
  • Giao diện người dùng 4 nút, 2 đèn LED, 1 màn hình LCD (2.13 “, Độ phân giải: 128 * 64), 1 * Buzzer
  • Giao tiếp USB 2.0, RS-232, USB Host, Centronics
  • BLUETOOTH (tùy chọn), WIFI IEEE 802.11 b / g / n (tùy chọn)
  • Cảm biến truyền và khoảng cách phản xạ cảm biến, cảm biến Ribbon kết thúc, cảm biến mở Trưởng, giấy gần cảm biến kết thúc (tùy chọn).
  • Phông chữ nội bộ 7 loại phông chữ bitmap
  • Máy in tem Wincode LP423N 203 DPI có mã vạch:
  • 1D bar code: Code 11, Code 39, Code 93, Code 128, Codabar, EAN / JAN-8, EAN / JAN-13, Interleaved 2 of-5, ITF-14, MSI Pleassy, mã bưu điện, Telepen, UPC- A, UPC-E, UCC-128, GS1-128
  • 2D mã vạch: QR Code, Micro QR Code, PDF417, Micro PDF417, Code 16K, Code 49, Aztec Code, Data Matrix, Grid Matrix, MaxiCode
  • Mã vạch GS1: GTIN-13, GLN, GTIN-8, GTIN-14 (ITF-14), SSCC, GS1-128, GS1 DataBar, GS1 composite
  • Ngôn ngữ máy in WPL (Tương thích với ngôn ngữ máy in khác), BASIC Chương trình Stand-alone.
  • Loại vật liệu liên tục, chết cắt, tag, quạt lần, khoảng cách, sắc, đánh dấu màu đen
  • Lựa chọn đại lý Peeler, cắt, nhãn bên ngoài đứng
  • Chiều rộng Label 15 ~ 110 mm (0.6 “~ 4.3”)
  • Độ dày Label 0,06 ~ 0,19 mm (2,36 ~ 7,48 triệu đồng)
  • Nhãn lõi 25,4 mm (1 “)
  • Chiều dài Label 3 ~ 4.572 mm (0.12 “~ 180”)
  • Đồng hồ thời gian thực RTC (với pin CR2032)
  • Điều kiện bảo quản -40 ~ 60 ° C, 10 ~ 90% (không ngưng tụ)
  • Điều kiện hoạt động 5 ~ 40 ° C, 25 ~ 85% (không ngưng tụ)
  • Quy định an toàn CE Class B, FCC Class B, CCC, CB
  • Gói phần mềm: WinLabel lập trình lable, điều khiển máy in Windows, tiện ích máy in, thư viện DLL SDK, EXE điều hành AP cho in hàng loạt.
  • Hỗ trợ nền tảng: Windows XP, Vista, 7, 8, 8.1, 10Server 2003, 2008, 2012, 2012R2
  • Bao gồm: Nhanh hướng dẫn cài đặt, USB 2.0 dây, dây điện, bên ngoài  cung cấp điện adapter, Ribbon trục x 2, giấy lõi, đĩa CD hướng dẩn làm tem và cài drivers cho máy in.

 

Máy In Tem Wincode Lp423A 203 Dpi, Máy In Mã Vạch Tem Vàng
Máy in tem Wincode LP423A 203 DPI

Xem thêm tại trang web hãng:

Máy In Tem Wincode Lp423N 203 Dpi
máy in tem Wincode LP423N 203 DPI

http://www.wincodetek.com/product/detail/92#prinfo

Liên hệ : máy in mã vạch tem vàng

CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VINH AN CƯ- WINCODE VIET NAM
Office : H216D, K5, Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương, Việt Nam.
Tel: 0650 3872406 Fax: 0650 3872405 HP: 0914175928 (Mr Vinh). 0943805121, 0913988780.
Email: [email protected]

Web: http://vinhancu.com

Tìm hiểu máy in nào là máy in mã vạch tem vàng. Họ tìm mua máy in mã vạch tem vàng sau khi thông tư 22 ra đời thì tất cả các công ty kinh doanh và sản xuất vàng bạc đá quí phải bắt buộc in tem vàng cung cấp tất cả các  thông tin và mã vạch của sản phẩm vàng bạc mình đang sản xuất hoặc kinh doanh. Từ đó tem vàng bắt đầu thịnh hành ở Việt Nam.

Ban đầu tem vàng và ribbon in tem vàng nhập vào Việt Nam rất mắc. Nhưng không bao lâu các doanh nghiệp sản xuất decal ở Việt Nam nhanh chóng làm ra tem vàng và thiết kế ra ribbon in tem vàng chú ý ribbon in tem vàng ở Vinh An Cư là hàng nhập khẩu chính hãng in chất lượng không phai không thể cào xước và giá cả rất rẻ. Hãy cùng Vinh An Cư  tìm hiểu thêm về tem vàng và decal cho  ngành vàng. Nếu một người biết về con tem vàng thì không khó chứ một người chưa quen với làm con tem vàng thì hơi căng tí.

Tem vàng có diện tích đất nhỏ hẹp cho một nội dung nhiều và chi li từng tí. Khi thiết kế nội dung ta phải chọn cỡ fonts chữ là 3mm, khi in ra phải rõ như vậy một máy in mã vạch và máy in nội dung lừ đừ là sẽ chào thua. Máy in phải nét, chính xác các khoảng cách con tem mới chấp nhận. Wincode làm được điều này bằng PVC và RESIN cực tốt riêng của VINH AN CƯ.

Tem vàng có khử keo và tem vàng không khử keo khác nhau ra sao?

 

Tem Vang Co Khu Keo
Tem ngành vàng

 

Tem khử keo là tem không làm dính keo vào trang sức hay nhẫn vàng. Tem nầy khó làm chứ không phải như bế bình thường vì thời gian khử keo rất mất thời gian và cái đuôi quấn có kích thước nhỏ nên rất khó chỉnh dao cắt khi bế tem. Còn tem không khử keo thì bế cắt bình thường. Giờ chúng ta nói tới máy in mã vạch tem vàng.

5 máy in mã vạch tem vàng thông dụng.

  • Máy máy in mã vạch tem vàng thứ 1: Godex G-500 203 DPI. 300 dpi in ngon hơn.
  • Máy máy in mã vạch tem vàng thứ 2: Godex EZ-1100 203 DPI. 300 dpi in nét hơn.
  • Máy máy in mã vạch tem vàng thứ 3: TSC TTP 244 PRO 203 DPI. 300 dpi in nét đẹp hơn.
  • Máy máy in mã vạch tem vàng thứ 4: Samsung TLP T 403G 300 DPI
  • Máy máy in mã vạch tem vàng thứ 5: TSC TTP  244 PLus 203 DPI ===> LP433N in đẹp hơn.

 

5 May In Ma Vach Tem Vang

Máy in tem vàng

 

Thông số máy in Godex G-500 203 DPI

 

Phương pháp inTruyền nhiệt / Direct Thermal
Độ phân giải203 DPI (8 dots/mm)
Tốc độ in5IPS (127mm/s)
Print Width4.25″ (108mm)
In LengthMin. 0.16″ (4mm) **; Max. 68″ (1727mm)
Bộ vi xử lý32 Bit RISC CPU
Bộ nhớ8MB Flash (4MB cho lưu trữ của người dùng) / 16MB SDRAM
Loại cảm biếnĐiều chỉnh cảm biến phản xạ. Cảm biến transmissive cố định, trung tâm việc sắp xếp
Giấy inLoại: liên tục, nhãn khoảng cách, cảm biến dấu màu đen và lỗ đục lỗ; Chiều dài nhãn do cảm biến tự động hoặc lập trình
Width: 1″ (25,4mm) Min. 4,64″ (118mm) Max. 4,64″ 
Độ dày: 0,003″ (0,06mm) Min. . – 0,01″ (0,25mm) Max
đường kính Label cuộn: Max. 5″ (127mm)
, đường kính lõi: 1″, 1.5″, 3″ (25.4mm, 38.1mm, 76.2mm)
RibbonLoại: Wax, Wax / resin, Resin
Chiều dài: 981′ (300m)
Chiều rộng: 1,18″ Min – 4.33″ (30mm – 110mm) Max
Ribbon cuộn đường kính .: 2.67″ (68mm)
, đường kính lõi: 1″ ( 25,4mm)
Ngôn ngữEZPL, GEPL, GZPL tự động chuyển đổi
Phần mềmPhần mềm thiết kế nhãn hiệu: QLabel-IV (chỉ EZPL), GoLabel (cho EZPL chỉ)
Driver: Windows 2000, XP, Vista, 7, 8, Windows Server 2003 & 2008
DLL: Windows 2000, XP và Vista
FontsPhông chữ Bitmap: 6, 8, 10, 12, 14, 18, 24, 30, 16X26 và OCR A & B
Bitmap phông chữ do 90 °, 180 °, 270 ° xoay, nhân vật duy nhất 90 °, 180 °, 270 ° xoay
phông chữ Bitmap 8 lần mở rộng theo các hướng ngang và dọc
font Scalable 90 °, 180 °, 270 ° xoay
Tải FontsPhông chữ Bitmap 90 °, 180 °, 270 ° xoay, nhân vật duy nhất 90 °, 180 °, 270 ° xoay
font châu Á 90 °, 180 °, 270 ° xoay và 8 lần mở rộng theo các hướng ngang và dọc
font Scalable 90 °, 180 ° , 270 ° xoay
Mã vạch1-D mã Bar:
Code 39, Code 93, EAN 8/13 (thêm vào 2 & 5), UPC A / E (thêm vào 2 & 5), I 2 của 5 & I 2 của 5 với Vận Chuyển Bearer Bars, Codabar, Code 128 (tập con A, B, C), EAN 128, RPS 128, UCC 128, UCC / EAN-128 K-Mart, Random Trọng lượng, Bưu NET, ITF 14, Trung Quốc Mã bưu chính, HIBC, MSI, Plessey, Telepen, FIM, GS1 DataBar, Đức Post Code, Planet 11 & 13 chữ số, Postnet Nhật Bản, I 2 của 5 với số kiểm tra có thể đọc được, Standard 2 5, công nghiệp 2 5, Logmars, Code 11, Code 49, Cadablock
2 mã -D Bar:
PDF417, mã Datamatrix, MaxiCode, mã QR, Micro PDF417, Micro QR code và mã Aztec
Mã PagesBảng mã 437, 850, 851, 852, 855, 857, 860, 861, 862, 863, 865, 866, 869, 737
WINDOWS 1250, 1251, 1252, 1253, 1254, 1255, 1257
Unicode UTF8, UTF16BE, UTF16LE
Đồ họaBảng mã 437, 850, 851, 852, 855, 857, 860, 861, 862, 863, 865, 866, 869, 737
WINDOWS 1250, 1251, 1252, 1253, 1254, 1255, 1257
Unicode UTF8, UTF16BE, UTF16LE
InterfacesUSB + Parallel Port
USB + Serial Port + Ethernet
Control PanelHai bi màu trạng thái đèn LED: Ready, Status
phím Control: FEED
Quyền lựcAuto Switching 100-240VAC, 50-60Hz
Môi trườngNhiệt độ hoạt động: 41 ° F đến 104 ° F (5 ° C đến 40 ° C)
Nhiệt độ bảo quản: -4 ° F đến 122 ° F (-20 ° C đến 50 ° C)
Độ ẩm30-85%, không ngưng tụ: hoạt động.
Bảo quản: 10-90%, không ngưng tụ.
Cơ quan ApprovalsCE (EMC), FCC Class A, CB, cUL, CCC
Kích thướcChiều dài: 11.2″ (285mm)
Chiều cao: 6.8″ (171mm)
Chiều rộng: 8.9″ (226mm)
Trọng lượng£ 6 (2.72Kg), không bao gồm hàng tiêu dùng
Tùy chọnCutter module
Label Dispenser
ngoài giữ nhãn cuộn cho 10″ (250mm) nhãn OD cuộn
nhãn rewinder ngoài
Chú ý* Thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không cần thông báo. Tất cả các công ty và / hoặc tên sản phẩm là nhãn hiệu và / hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của các chủ sở hữu tương ứng của họ.
** chiều cao in tối thiểu và tối đa tốc độ in đặc điểm kỹ thuật phù hợp có thể phụ thuộc vào các loại vật liệu không thuộc tiêu chuẩn như loại nhãn, độ dày, khoảng cách, xây dựng lót vv máy Godex là sự hài lòng để thử nghiệm vật liệu không đạt tiêu chuẩn với chiều cao tối thiểu và khả năng in tốc độ in tối đa.

 

5 Máy In Mã Vạch Tem Vàng
Bên trong của máy in mã vạch tem vàng

 

 

Máy in mã vạch tem vàng là loại High-Tech với giá rẻ. Chi phí chỉ vài triệu và giá thay đổi từ 6.000.000-8.000.000VNĐ. Các máy còn lại là TSC TA200 203 DPI, TSC TTP 244 Pro 203 DPI, Godex EZ-1100 203 DPI, Samsung Bixolon SLP T 403G 300 DPI. Do thông số các máy nầy gần giống như nhau nên chúng tôi không lập lại nhiều. Ribbon mực in tem vàng giá rẻ xanh đỏ trắng vàng. Giấy decal in tem vàng giá rẻ giao hàng nhanh.

 Gọi cho công ty TNHH Điện Tử Vinh An Cư để mua bán và hỏi giá máy in mã vạch tem vàng. Bạn nhất định cảm thấy ấn tượng khi nghe về giá máy, giá tem vàng, giá ribbon in tem vàng từ công ty chúng tôi. Chúng tôi đang bế tem vàng theo bộ COMBOS giá chỉ bằng 40-50% so với hàng nhập và rẻ hơn giá thị trường 20-30%. Gọi ngay giá tốt Mrs Bạch 0912665120, 06503872406, 06503872113.

Xem thêm: Coi chừng bị hại vì chuyện không đáng có. Mua ngay máy in tem vàng hôm nay.

Điều 7. Công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Tiêu chuẩn công bố áp dụng là tập hợp các thông số kỹ thuật và thông tin bắt buộc theo quy định tại Thông tư này hoặc nội dung cần thiết khác về sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ tự công bố (dựa trên tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn cơ sở).

2. Tiêu chuẩn công bố phải bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

a) Thông tin về sản phẩm và nhà sản xuất, phân phối:

– Tên hàng hóa (ví dụ: lắc đeo tay, dây chuyền, nhẫn vàng, nhẫn đính kim cương…);

– Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân sản xuất, hoặc nhà phân phối đại diện cho thương hiệu của sản phẩm;

– Nhãn hiệu hàng hóa, mã ký hiệu sản phẩm;

– Số Giấy đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp, đăng ký nhãn hiệu… (nếu có);

b) Yêu cầu kỹ thuật:

– Khối lượng vàng hoặc thành phần hợp kim có chứa vàng của sản phẩm và khối lượng của vật gắn trên vàng trang sức, mỹ nghệ (ví dụ: kim cương, saphia, ruby…);

– Hàm lượng vàng (tuổi vàng) (ví dụ 999 hoặc 99,9% hoặc 24K) trong thành phần của sản phẩm (hoặc trong phần hợp kim chủ yếu của sản phẩm nếu có nhiều hơn một thành phần);

– Các mô tả đặc điểm riêng của vàng trang sức, mỹ nghệ:

+ Kiểu dáng, kích cỡ;

+ Vật liệu gắn trên vàng (ví dụ: đá quý);

+ Sản phẩm là vàng nguyên khối, đồng nhất;

+ Sản phẩm là kim loại nền khác được bọc hoặc mạ vàng kèm theo thông tin về kim loại nền;

+ Vật liệu hàn, vật liệu kết dính…(nếu có sử dụng theo quy định tại Điều 6 Thông tư này);

+ Sản phẩm có phần đúc rỗng không nhồi, làm đầy hoặc được nhồi, làm đầy bằng vật liệu khác kèm theo thông tin về vật liệu nhồi, làm đầy;

+ Sản phẩm vàng có nhiều thành phần khác nhau và thông tin cụ thể;

+ Phương pháp (đúc, thủ công, tự động).

– Cam kết về việc không sử dụng các chất độc hại cho sức khỏe của người sử dụng trong sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ phù hợp với các quy định hiện hành có liên quan.

c) Ghi ký hiệu đối với vàng trang sức, mỹ nghệ:

– Ký hiệu “G.P” nếu sản phẩm là vàng bọc, phủ, mạ trên kim loại nền khác;

– Ký hiệu “G.F” nếu sản phẩm được nhồi hay làm đầy chỗ trống bằng vật liệu khác và không phải toàn bộ vật phẩm được sản xuất từ vàng hay hợp kim vàng với cùng phân hạng độ tinh khiết;

– Ký hiệu “C” nếu sản phẩm có lớp phủ mỏng bằng vật liệu phi kim loại và trong suốt;

– Ký hiệu “P” nếu có lớp phủ mỏng bằng kim loại hay hợp kim khác không chứa vàng;

– Nếu sản phẩm là vàng được phủ trên nền hợp kim khác hoặc vật liệu khác bằng các phương pháp khác nhau (phủ, dán, cuốn, bọc, mạ…) với tổng lượng vàng (tính theo vàng nguyên chất) từ 1/40 khối lượng của vật phẩm trở lên, cần phải ghi thêm tỷ lệ của lượng vàng so với tổng khối lượng của vật phẩm kèm theo các ký hiệu G.P hoặc G.F nêu trên (ví dụ: 1/40 G.P 24K, 1/20 G.F 18K…).

d) Thông tin khác (nếu có để làm rõ về sản phẩm hoặc để tránh gây hiểu nhầm).

3. Việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với vàng trang sức, mỹ nghệ do tổ chức, cá nhân tự thực hiện theo một trong các cách sau đây:

a) Trên bảng niêm yết giá vàng trang sức, mỹ nghệ;

b) Trên bao bì của sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ;

c) Trên nhãn hàng hóa của sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ;

d) Trên tài liệu kèm theo sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ.

4. Ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ:

a) Yêu cầu chung:

– Việc ghi nhãn vàng trang sức, mỹ nghệ phải được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Vị trí nhãn vàng trang sức, mỹ nghệ được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 89/2006/NĐ-CP;

– Nhãn vàng trang sức, mỹ nghệ được thể hiện trực tiếp trên sản phẩm bằng cách khắc cơ học, khắc la-de, đục chìm, đúc chìm, đúc nổi hoặc bằng phương pháp thích hợp (nếu kích thước và cấu trúc sản phẩm đủ để thực hiện) hoặc thể hiện trên tài liệu đính kèm sản phẩm;

– Độ tinh khiết hay hàm lượng vàng theo phân hạng quy định tại Điều 6 Thông tư này phải được ghi rõ tại vị trí dễ thấy trên sản phẩm bằng số Ả Rập chỉ số phần vàng trên một nghìn (1000) phần khối lượng của sản phẩm (ví dụ: 999 hoặc 916…) hoặc bằng số Ả Rập thể hiện chỉ số Kara kèm theo chữ cái K (ví dụ: 24K hoặc 22K…) tương ứng với phân hạng theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Trường hợp sản phẩm có kích thước không thể thể hiện trực tiếp được thì hàm lượng vàng công bố phải được ghi trên nhãn đính kèm.Trường hợp sản phẩm có từ hai thành phần trở lên với hàm lượng vàng khác nhau, có thể nhận biết sự khác nhau qua ngoại quan thì việc ghi hàm lượng vàng được thể hiện trên phần có hàm lượng vàng thấp hơn;

– Đối với vàng trang sức, mỹ nghệ nhập khẩu, ngoài nhãn gốc ghi bằng tiếng nước ngoài, phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt thể hiện các thông tin ghi nhãn theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này và xuất xứ hàng hóa.

b) Nội dung ghi nhãn:

– Nhãn in đính kèm với sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ phải bao gồm các nội dung sau:

+ Tên hàng hóa (ví dụ: lắc đeo tay, dây chuyền, nhẫn vàng, nhẫn đính kim cương…);

+ Tên, mã ký hiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất (ví dụ: PAJ, SJC, DOJ…);

+ Hàm lượng vàng (tuổi vàng) được thể hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này (ví dụ: 999 hoặc 99,9% hoặc 24K);

+ Khối lượng vàng và khối lượng của vật gắn trên vàng trang sức, mỹ nghệ (ví dụ: kim cương, saphia, ruby…);

+ Ký hiệu của sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

– Cách thức ghi nhãn trực tiếp trên vàng trang sức, mỹ nghệ (nếu kích thước sản phẩm phù hợp):

+ Mã ký hiệu sản phẩm (ví dụ: PAJ, SJC, DOJ…);

+ Hàm lượng vàng (tuổi vàng) được thể hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này (ví dụ: 999 hoặc 99,9% hoặc 24K);

+ Ký hiệu của sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH VÀNG, TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng

1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đo lường trong kinh doanh vàng:

a) Tuân thủ và thực hiện các quy định về đo lường quy định tại Thông tư này;

b) Tuân thủ quy định về sử dụng đơn vị đo; thực hiện đúng nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về đo lường khi tham gia hoạt động đo lường trong sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ và kinh doanh mua, bán vàng miếng;

c) Thực hiện các biện pháp theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đo lường để người có quyền và nghĩa vụ liên quan có thể kiểm tra phương pháp đo, kết quả đo khối lượng vàng cung cấp cho khách hàng;

d) Lưu giữ hồ sơ tự kiểm tra đối với cân, quả cân và thiết bị xác định hàm lượng vàng theo quy định;

đ) Chịu sự thanh tra, kiểm tra về đo lường theo quy định của pháp luật và tuân thủ quyết định kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ:

a) Tuân thủ và thực hiện các quy định về quản lý đo lường và chất lượng theo quy định tại Thông tư này;

b) Chỉ kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và được đóng mã ký hiệu, hàm lượng vàng trên từng sản phẩm;

c) Phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn theo quy định tại Thông tư này; niêm yết công khai tại nơi kinh doanh tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định tại Điều 7 Thông tư này để người tiêu dùng biết, lựa chọn khi mua, bán;

d) Phải lưu giữ hồ sơ chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ, bao gồm:

– Kết quả kiểm tra, thử nghiệm hàm lượng vàng theo tiêu chuẩn công bố;

– Tiêu chuẩn công bố áp dụng;

– Tài liệu, bằng chứng về việc ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (ví dụ: nhãn hàng hóa được đính kèm sản phẩm; ảnh chụp mẫu sản phẩm có thể hiện phần ký hiệu ghi nhãn; giấy biên nhận kiêm bảo hành hàng hóa có các thông tin liên quan đến nội dung ghi nhãn…);

đ) Chịu trách nhiệm và bảo đảm chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ bán cho người tiêu dùng phù hợp với tiêu chuẩn công bố, các quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

e) Chịu sự thanh tra, kiểm tra về chất lượng và ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật và tuân thủ quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định

1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Trường hợp vi phạm quy định của Thông tư này hoặc quy định tại Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng kết quả hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng (theo Mẫu 7. BCKQTN quy định tại Phụ lục II Thông tư này).

3. Thông báo cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.

Điều 15. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

1. Phê duyệt mẫu phương tiện đo; chứng nhận chuẩn đo lường; cấp giấy chứng nhận đăng ký và chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường theo quy định của pháp luật về đo lường. Quản lý, kiểm tra và giám sát hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường của các tổ chức được chỉ định.

2. Chỉ định tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng có đủ năng lực thực hiện việc thử nghiệm xác định hàm lượng vàng theo quy định của Thông tư này. Quản lý, kiểm tra và giám sát hoạt động thử nghiệm của các tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định. Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định nếu tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định vi phạm các quy định tại Thông tư này.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường, chất lượng theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

4. Tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về đo lường, chất lượng cho các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định tại Thông tư này.

Điều 16. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc trong việc triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này về đo lường trong hoạt động kinh doanh vàng và chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên địa bàn địa phương.

2. Phê duyệt kế hoạch thông tin, tuyên truyền; kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo quy định tại Thông tư này về đo lường trong hoạt động kinh doanh vàng và chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên địa bàn địa phương.

3. Chỉ đạo các đơn vị chức năng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường trong hoạt động kinh doanh vàng và chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên địa bàn địa phương theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 17. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về đo lường, chất lượng cho các tổ chức, cá nhân liên quan trong kinh doanh vàng theo kế hoạch đã được Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt.

2. Thực hiện việc kiểm tra nhà nước về đo lường trong hoạt động kinh doanh vàng và chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên địa bàn địa phương theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thanh tra về đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường địa phương theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

3. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tình hình kiểm tra về đo lường trong hoạt động kinh doanh vàng và chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên địa bàn địa phương.

Điều 18. Trách nhiệm của Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Thực hiện, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thanh tra về đo lường trong hoạt động kinh doanh vàng và chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên địa bàn địa phương theo quy định tại Thông tư này.

2. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình thanh tra về đo lường trong hoạt động kinh doanh vàng và chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên địa bàn địa phương.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.

Trường hợp các tiêu chuẩn được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn mới.

2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./. Vinh An Cư tự hào là nhà cung cấp máy in tem vàng cả nước.

máy in tem vàng An Giang; máy in mã vạch tem vàng AG
máy in tem vàng Bà Rịa – Vũng Tàu; máy in mã vạch tem vàng VT
máy in tem vàng Bắc Giang; máy in mã vạch tem vàng BG
máy in tem vàng Bắc Kạn; máy in mã vạch tem vàng BK
máy in tem vàng Bạc Liêu; máy in mã vạch tem vàng BL
máy in tem vàng Bắc Ninh; máy in mã vạch tem vàng BN
máy in tem vàng Bến Tre; máy in mã vạch tem vàng BT
máy in tem vàng Bình Định; máy in mã vạch tem vàng BDH
máy in tem vàng Bình Dương; máy in mã vạch tem vàng BD
máy in tem vàng Bình Phước; máy in mã vạch tem vàng BP
máy in tem vàng Bình Thuận; máy in mã vạch tem vàng BT
máy in tem vàng Cà Mau
máy in tem vàng Cao Bằng
máy in tem vàng Đắk Lắk
máy in tem vàng Đắk Nông
máy in tem vàng Điện Biên
máy in tem vàng Đồng Nai
máy in tem vàng Đồng Tháp
máy in tem vàng Gia Lai
máy in tem vàng Hà Giang
máy in tem vàng Hà Nam
máy in tem vàng Hà Tĩnh
máy in tem vàng Hải Dương
máy in tem vàng Hậu Giang
máy in tem vàng Hòa Bình
máy in tem vàng Hưng Yên
máy in tem vàng Khánh Hòa
máy in tem vàng Kiên Giang
máy in tem vàng Kon Tum
máy in tem vàng Lai Châu
máy in tem vàng Lâm Đồng
máy in tem vàng Lạng Sơn
máy in tem vàng Lào Cai
máy in tem vàng Long An
máy in tem vàng Nam Định
máy in tem vàng Nghệ An
máy in tem vàng Ninh Bình
máy in tem vàng Ninh Thuận
máy in tem vàng Phú Thọ
máy in tem vàng Quảng Bình
máy in tem vàng Quảng Nam
máy in tem vàng Quảng Ngãi
máy in tem vàng Quảng Ninh
máy in tem vàng Quảng Trị
máy in tem vàng Sóc Trăng
máy in tem vàng Sơn La
máy in tem vàng Tây Ninh
máy in tem vàng Thái Bình
máy in tem vàng Thái Nguyên
máy in tem vàng Thanh Hóa
máy in tem vàng Thừa Thiên Huế
máy in tem vàng Tiền Giang
máy in tem vàng Trà Vinh
máy in tem vàng Tuyên Quang
máy in tem vàng Vĩnh Long
máy in tem vàng Vĩnh Phúc
máy in tem vàng Yên Bái
máy in tem vàng Phú Yên
máy in tem vàng Cần Thơ
máy in tem vàng Đà Nẵng
máy in tem vàng Hải Phòng
máy in tem vàng Hà Nội
máy in tem vàng TP HCM

Ngày đăng: 06/01/2015 | Cập nhật lần cuối: 02/22/2023 bởi Phạm Ngọc Vinh

Loading

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button